[CUỘC THI KHOẢNH KHẮC TUỔI TRẺ]
BÀI DỰ THI : 06 - BÙI NGỌC MY - ĐOÀN VIÊN BT-BV-TM
"ĐOÀN - TRONG TRÁI TIM TÔI"
[CUỘC THI KHOẢNH KHẮC TUỔI TRẺ]
BÀI DỰ THI : 04 - MẾN HOÀI
"THANH NIÊN MỸ SƠN CHUNG TAY BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN"
[CUỘC THI KHOẢNH KHẮC TUỔI TRẺ]
BÀI DỰ THI: 03 - PHÒNG BẢO TỒN- BẢO VỆ - THUYẾT MINH
"HÀNH TRÌNH TUỔI TRẺ BQLDSVH MỸ SƠN"
BÀI DỰ THI: 02 - NHÂN MIIL
"YÊU THƯƠNG VỀ VÙNG CAO - TÌNH NGUYỆN AN SINH XÃ HỘI VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG- TRÁI"
BÀI DỰ THI: 01 - NGUYỄN QUỲNH MY
"TUỔI TRẺ MỸ SƠN VÀ SỨ MỆNH CỦA NHỮNG NGƯỜI KẾ THỪA"
🌸🍀 𝐓𝐮𝐨̂̉𝐢 𝐭𝐫𝐞̉ 𝐁𝐐𝐋 𝐃𝐒𝐕𝐇 𝐌𝐲̃ 𝐒𝐨̛𝐧 𝐓𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐤𝐡𝐚𝐢 𝐜𝐮𝐨̣̂𝐜 𝐭𝐡𝐢 “𝐕𝐢𝐝𝐞𝐨 𝐂𝐥𝐢𝐩 – 𝐊𝐡𝐨𝐚̉𝐧𝐡 𝐤𝐡𝐚̆́𝐜 𝐓𝐮𝐨̂̉𝐢 𝐭𝐫𝐞̉”🍀🌸
🌸Nội dung tác phẩm dự thi: Các Clip tập trung các nội dung chủ yếu: Thanh niên với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản hoặc Thanh niên với công tác tình nguyện An sinh Xã hội vì cuộc sống cộng đồng. Nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, mang ý nghĩa truyền thông, tạo ấn tượng đến người xem, bám sát chủ đề đã đề ra; đồng thời có tính sáng tạo trong xây dựng kịch bản, dàn dựng…Tác phẩm dự thi có chất lượng, độ phân giải cao; định dạng HĐ hoặc full HĐ để BTC dùng làm tư liệu tuyên truyền. Nội dung không sao chép của người khác dưới mọi hình thức.
🎬🍀 Thể loại: các Video Clip có lời bình; thời lượng của mỗi Video tối đa 03 phút.
🌸Đối tượng: tất cả đoàn viên thanh niên của chi đoàn BQL DSVH Mỹ Sơn. Tác giả của các tác phẩm có thể là cá nhân và tập thể của 4 tổ trong chi đoàn.( video đầy đủ thành viên của tổ sẽ được điểm cộng nhé!)
(Lưu ý: thành viên BTC, Ban giám khảo không tham gia vào cuộc thi)
⏰🌸🍀Thời gian phát động cuộc thi: từ ngày 05/3/2024 – 22/3/2024
⏰🍀🌸Thời gian nhận tác phẩm dự thi: tác giả gửi tác phẩm dự thi về ban tổ chức đến hết ngày 22/3/2024.
🌸🍀Phương thức nhận: gửi về hộp thư điện tử [email protected]
🍀🌸Quy trình tham gia dự thi:
❤️Bước 1: Tác phẩm dự thi được quay, chụp, dàn dựng, có lời bình (bằng chữ hoặc thuyết minh bằng ti
What can I do for you? – Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Please take your time – Bạn cứ xem thoải mái
What size do you wear/want? – Bạn mặc cỡ nào ạ?
May I help you?: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Just a moment, please? – Quý khách vui lòng đợi một chút.
It fits you perfectly – Bộ đồ này hoàn toàn phù hợp với bạn.
This item is best seller – Đây là mặt hàng bán chạy nhất
Would you like anything else? – Quý khách còn muốn mua gì nữa không
Lại là các mẫu câu thông dụng ❤️
Mình thực hành nghe đoạn hội thoại dưới đây. và điền vào chỗ trống dưới phần cmt nhé 😑
Câu mệnh lệnh (imperative clauses) là loại câu dùng để đưa ra yêu cầu, chỉ thị, hướng dẫn, đề nghị hoặc cảnh báo người nghe về một hành động cần phải thực hiện ngay lập tức. Câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm (.) hoặc dấu chấm than (!) tùy vào ngữ cảnh và cách truyền đạt của người nói.
I have a fever (ai hev ờ fe vờ)
I cough ( ai cóph)
I have a headache ( ai hev ờ héc êyk)
I have the sniffle ( ai hev drờ sờ níp phò)
I have a toothache ( ai hev ờ thút êyk)
I sneeze ( ai sờ ny)
I have measles ( ai hev mi zồ)
I have stomachache ( ai hev sờ tô mếch êyk)
😑😑😑 tôi bị...
🗓️ Các ngày trong tuần là chủ đề từ vựng quen thuộc mà phần lớn chúng ta đều được làm quen từ những ngày đầu học tiếng Anh. Thế nhưng, không phải ai cũng có thể ghi nhớ chính xác tên gọi và các cách đọc, viết của những từ vựng này.
🤔🤔 Liệu bạn còn nhớ “Thứ hai”, “Thứ ba”, “Thứ tư”,… trong tiếng Anh được viết và được phát âm như thế nào không?
Hãy cùng mình ôn lại nhé! 😍
Hôm nay điểm qua một số từ có thể sử dụng cho các chị em Dịch vụ ạ❤️ chúc mọi người cuối tuần vui vẻ
👕🩳Trang phục - Clothes trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng, mẫu câu hay.
Đây là chủ đề tiếng Anh chúng ta thường xuyên gặp trong đời sống hằng ngày, thậm chí cả trong công việc nữa. Nếu bạn muốn miêu tả về trang phục của một ai đó bạn nhất định phải nắm rõ được từng loại phụ kiện, quần áo mà người đó đang sử dụng, đang mặc. 👚🧥
Các bạn đã biết hết những từ vựng về quần áo này chưa? Hãy cùng mình tìm hiểu nhé!
🍀Have a nice time!🍀
Hôm nay chúng ta sẽ học một công thức ghép từ trong tiếng anh để mô tả cơn đau.
Bằng cách dùng " tên bộ phận + hậu tố ache"
du khách đang đến với mỹ sơn. nhưng có vấn đề về cơn đau hay có vấn đề về sức khoẻ , ae mình cần biết đúng không nàooo?
I have a headache : ui da đau đầu quá :)))
Mọi vấn đề sẽ luôn có hai khía cạnh: tích cực và tiêu cực. Con người cũng vậy, không ai có phẩm chất và tính cách y hệt nhau bởi mỗi cá thể đều sinh ra với những phẩm chất riêng biệt. Từ vựng về tính cách con người trong tiếng Anh cũng được chia thành từ vựng chỉ tính cách tích cực và tiêu cực.
Dưới đây là một vài cặp từ vựng để mng tham khảo nhé!
Về nhôi nhà và những vật dụng quanh ta. ace chúng ta xem qua một số từ vựng hay gặp nhé. cứ mỗi lần làm mình nhẩm lại để nhớ được lâu hơn
I sweep the floor
I mop the kitchen
I dust funitures
I vacuum the carpet
I wash dishes
I do laundry
I hanf the clothes to dry
I fold the clothes
I make the bed
I take out the trash.
🌈🌈🌈 Thời tiết là chủ đề quen thuộc về hiện tượng tự nhiên mà bạn có thể tiếp xúc và trải nghiệm trực tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, mình cung cấp một số từ vựng về chủ đề thời tiết cũng như cách giao tiếp về chủ đề thời tiết nhé!
⁉️❓Câu hỏi và trả lời về thời tiết:
1.How is the weather today? ☀️☀️☀️
(Thời tiết hôm nay thế nào?)
—> It is extremely hot.
(Thời tiết hôm nay rất nóng.)
2. What is the temperature like?🌡️🌡️🌡️
(Nhiệt độ là bao nhiêu?)
—> It is around 37°C.
(Khoảng 37 độ C.)
3. What is the weather forecast?
(Dự báo thời tiết hôm nay thế nào?)
—> The weather is supposed to be sunny today. 🌥️🌤️🌩️
(Hôm nay dự báo sẽ nắng.)
💓Enjoy your lesson!💓
household goods
LESSON 10
Hôm nay chúng ta sẽ học về một số từ vựng về đồ gia dụng nhé. gặp ở khắp mọi nơi nên biết để bỏ túi nào mn.
May I borrow...+ N
các ac cố gắng nhại theo nhé
-bucket
socket
rag
broom
mop
sink
LESSSON 9: MUSICAL INSTRUMENTS
TỪ VỰNG:
Drum /drʌm/: trống
Clarinet /klærəˈnet/: kèn
Rattle /ˈrætl/ : lục lạc, trống lắc
Water Pot /ˈwɔːtər pɒt/: bình đựng nước bằng gốm
Wooden Bell /wʊdn bel/: mõ
Gong /ɡɔːŋ/: chiêng
Paper Fan /ˈpeɪ.pər fæn/: quạt
Head Scarf /hed skɑːrf/: khăn đội đầu
MỘT SỐ CÂU HAY GẶP Ở NHÀ BIỂU DIỄN
• What’s this? This is head scarf/ water pot/ … (Đây là gì? Đây là khăn đội/ hủ đựng nước bằng gốm/ …)
• You can try this one on./ Would you like to try it on? (Bạn có thể đội thử cái này.)
• Thank you for watching the performance. (Cảm ơn quý khách đã theo dõi chương trình.)
• Because of electrical problems, the performance was delayed. Wish you sympathize! (Do sự cố về điện nên chương trình biểu diễn tạm hoãn. Mong quý khách thông cảm.)
🌃HAVE A NICE EVENING! 🌌