Giúp Người Việt Hawaii

  • Home
  • Giúp Người Việt Hawaii

Giúp Người Việt Hawaii Nơi cung cấp dịch vụ hỗ trợ về giấy tờ Di Trú, Nhập Tịch, quyền lợi xã h?

🔥🔥 DỊCH VỤ DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG HỒ SƠ DU HỌC 🔥🔥👉👉 Cam kết: Dịch chuẩn xác - Giá rẻ nhất thị trườngKhi số lượng du học s...
17/06/2024

🔥🔥 DỊCH VỤ DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG HỒ SƠ DU HỌC 🔥🔥

👉👉 Cam kết: Dịch chuẩn xác - Giá rẻ nhất thị trường
Khi số lượng du học sinh tăng lên, tỉ lệ thuận với việc nhu cầu dịch thuật hồ sơ xin visa, hồ sơ du học cũng gia tăng nhanh chóng. Tuy nhiên, các hồ sơ hành chính nhằm đáp ứng thủ tục xuất cảnh luôn yêu cầu rất cao về tính chính xác trong quá trình chuyển ngữ. Bên cạnh tính chuẩn xác, hồ sơ du học thực hiện chuyển ngữ bắt buộc phải có con dấu, xác thực và đảm bảo tính pháp lý của giấy tờ, hay còn được biết đến với tên gọi chung là công chứng.

Vậy hồ sơ du học bao gồm những tài liệu nào?
Dịch thuật công chứng hồ sơ có vai trò tối quan trọng, có ảnh hướng rất lớn tới khả năng xét duyệt visa của cá nhân ứng tuyển. Tùy thuộc vào mỗi quốc gia, ứng viên sẽ được yêu cầu xuất trình các thông tin, giấy tờ khác nhau. Sau đây là một số giấy tờ cơ bản cần có tại hầu hết các nước:
- Đơn xin visa
- CMND hiện tại là thẻ căn cước của cá nhân ứng tuyển
- CMND hoặc thẻ căn cước của người bảo lãnh, thường cá nhân bảo lãnh luôn được ưu tiên hàng đầu là cha, mẹ.
- Giấy khai sinh/hộ chiếu (bắt buộc phải là bản gốc).
- Bằng tốt nghiệp (tốt nghiệp cấp 3 hoặc đại học).
- Các giấy tờ liên quan tới người bảo lãnh (giấy tùy thân, hợp đồng lao động, xác nhận lương ...)
- Chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh có IELTS, TOEFL…)
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

𝐕𝐢̀ 𝐬𝐚𝐨 𝐜𝐚̂̀𝐧 𝐩𝐡𝐚̉𝐢 𝐝𝐢̣𝐜𝐡 𝐭𝐡𝐮𝐚̣̂𝐭 𝐜𝐨̂𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐮̛́𝐧𝐠?Theo quy định của pháp luật, bất kỳ một văn bản, tài liệu nước ngoài muố...
16/06/2024

𝐕𝐢̀ 𝐬𝐚𝐨 𝐜𝐚̂̀𝐧 𝐩𝐡𝐚̉𝐢 𝐝𝐢̣𝐜𝐡 𝐭𝐡𝐮𝐚̣̂𝐭 𝐜𝐨̂𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐮̛́𝐧𝐠?

Theo quy định của pháp luật, bất kỳ một văn bản, tài liệu nước ngoài muốn lưu hành ở Việt Nam đều cần DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG. Các tài liệu này sẽ thay thế cho tài liệu gốc của khách hàng khi thực hiện bất kỳ giao dịch nào tại Việt Nam.
Ngược lại, giấy tờ ở Việt Nam muốn được sử dụng tại nước ngoài cũng cần dịch thuật và công chứng tại quốc gia đó.
Các loại giấy tờ cần dịch thuật công chứng gồm:
Giấy tờ cá nhân như: Giấy khai sinh, CCCD, hộ chiếu, tạm trú tạm vắng, lý lịch tư pháp,...
Bằng cấp, chứng chỉ, văn bằng,...
Chứng từ ngân hàng, hợp đồng lao động, hồ sơ doanh nghiệp,...
Bên cạnh Dịch thuật công chứng tư pháp, bên mình còn:
Dịch thuật chuyên ngành
Hợp pháp hóa/ Chứng nhận lãnh sự
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

XIN TIẾP TỤC HỒ SƠ BẢO LÃNH KHI NGƯỜI BẢO LÃNH KHÔNG CÒN **NẾU ĐỦ ĐIỀU KIỆN**Quy định về chọn người thay thế khi người b...
15/06/2024

XIN TIẾP TỤC HỒ SƠ BẢO LÃNH KHI NGƯỜI BẢO LÃNH KHÔNG CÒN **NẾU ĐỦ ĐIỀU KIỆN**

Quy định về chọn người thay thế khi người bảo lãnh không may qua đời khi đang có hồ sơ bảo lãnh thân nhân.
Thông thường, đối với diện bảo lãnh thân nhân đi định cư tại Mỹ, thì có những diện có thời gian chờ ngắn như diện bảo lãnh cha mẹ, vợ chồng, con độc thân dưới 21 tuổi của công dân Mỹ, hay của thường trú nhân (IR, F2A); Tuy nhiên, đối với diện khác như diện anh chị em bảo lãnh (F4) con có độc thân trên 21 tuổi (F1), con có gia đình (F3) hay con độc thân của thường trú nhân (F2B) thì thời gian chờ đợi phỏng vấn khá dài, lên tới 13 năm. Bởi vậy, đôi khi trong thời gian chờ đợi ngày ưu tiên giải quyết hồ sơ đến hạn, thì người bảo lãnh đột ngột qua đời, mà hậu quả là nhiều khả năng hồ sơ sẽ bị đóng lại (close) và người được bảo lãnh mất cơ hội để được đi Mỹ.
Trong những trường hợp như vậy, theo quy định chung của Luật Di trú Mỹ, thì thân nhân của người bảo lãnh đã khuất phải có trách nhiệm thông báo cho Sở Di trú, NVC, hay Lãnh sự quản Mỹ biết để tiến hành thủ tục đóng hồ sơ đồng thời liên hệ trực tiếp LSQ Hoa Kỳ để làm Công hàm tử sau khi đã khai tử ở Sở Tư Pháp Tỉnh/Thành phố.
Tuy nhiên, Luật Di trú cũng có nội dung cho phép thay thế người bảo lãnh, người bảo trợ tài chính vì lý do nhân đạo, để tạo điều kiện cho người được bảo lãnh tiếp tục tiến trình bảo lãnh để được cấp visa đi Mỹ định cư.
Người thay thế người bảo lãnh phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
1. Người thay thế phải cùng vị trí trong cùng diện bảo lãnh:
- Nếu như người bảo lãnh là người cha/mẹ, thì người thay thế chỉ có thể là người mẹ/cha hoặc Con trên 21 đã có quốc tịch.
- Nếu người bảo lãnh là con, thì người thay thế chỉ có thể là một trong những người con khác, không phân biệt là con ruột hay con nuôi, con chung hay con riêng;
- Nếu người bảo lãnh là anh chị em, thì người thay thế chỉ có thể là một trong những người anh chị em khác, không phân biệt anh chị em ruột hay anh chị em nuôi;
- Nếu người bảo lãnh là chồng/vợ làm hồ sơ bảo lãnh cho vợ/chồng của mình, thì không thể có người thay thế; vì vậy trong những trường hợp này, người được bảo lãnh (người góa chồng, góa vợ) có thể tự mình nộp đơn tự bảo lãnh theo diện vợ/chồng góa của CÔNG D N MỸ và sẽ được hưởng ngày ưu tiên giải quyết hồ sơ theo ngày ưu tiên hồ sơ đã bảo lãnh đã nộp trước đây, và hồ sơ phải được nộp trong vòng 02 năm kể từ ngày người bảo lãnh qua đời. Và được miễn nộp toàn bộ hồ sơ BTTC.
2. Người thay thế phải có khả năng tài chính để bảo trợ cho người được bảo lãnh. Trong trường hợp không đủ khả năng tài chính, thì có thể tìm người đồng bảo trợ theo quy định chung.
3. Người thay thế phải nhanh chóng thông báo cho USCIS, NVC, Lãnh sự quán Mỹ, tùy thuộc vào hồ sơ đang giải quyết đến đâu. Nếu chậm trễ thông báo về việc tử tuất của người bảo lãnh, thì đơn xin thay thế người bảo lãnh có thể bị từ chối.
4. Nếu khi người bảo lãnh chết, mà thân nhân không thông báo cho USCIS, NVC, lãnh sự quán Mỹ biết, thì đây là hành vi vi phạm luật di trú, vì không cập nhật, cung cấp thông tin trung thực; do vậy, hồ sơ bảo lãnh sẽ bị từ chối, và gần như không còn cơ hội để xin mở lại hồ sơ.
5.Tuy nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ. Nếu người bảo lãnh qua đời mà không còn người đồng cấp thay thế thì USCIS có thể chấp nhận thành viên trực hệ thay thế người bảo lãnh nhưng phải được cho phép thông qua một văn bản của LSQ Mỹ tại Việt Nam
6. Đơn xin phục hồi được gởi đến tại LSQ hoặc trung tâm NVC nếu hồ sơ đang còn tại đây và phải được gởi đến sau khi đã gởi thông báo cho LSQ và NVC biết người bảo lãnh đã qua đời kèm theo công hàm tử nếu chết ở Việt Nam hoặc giấy khai tử nếu chết ở Mỹ và các giấy tờ liên quan đến hồ sơ về người bảo lãnh cũng như người được bảo lãnh.
Sau 2 tháng kể từ khi LSQ và NVC nhận được thông báo người bảo lãnh qua đời hồ sơ sẽ được chuyển về ngay nơi trung tâm USCIS ban đầu các bạn đã nộp đơn. Lúc này đơn xin phục hồi I-130 phải được gởi về tại đây.
Sau khi USCIS xét đơn xin phục hồi của bạn nếu bạn thuyết phục được họ thông qua đơn với những lý do và bằng chứng vô cùng khó khăn mà đương đơn và các thành viên trực thuộc gặp phải khi hồ sơ bị từ chối thì USCIS sẽ gởi email thông báo cho bạn biết ngày ưu tiên đươc giữ lại theo I-130 trước đây và sẽ hướng dẫn các bước tiếp theo để đệ trình đơn xin cấp chiếu kháng nhập cư
Còn nếu không đủ yếu tố để xét cấp thì bạn cũng nhận được email thông báo và đề nghị bạn nếu thấy có vấn đề cần thì có thể nộp đơn khởi kiện
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

HỘ CHIẾU VIỆT NAM CÓ THỂ ĐI NHỮNG ĐÂU MÀ KHÔNG CẦN XIN VISA?Với cuốn Passport (Hộ chiếu VN), bạn có thể đến những nơi nà...
14/06/2024

HỘ CHIẾU VIỆT NAM CÓ THỂ ĐI NHỮNG ĐÂU MÀ KHÔNG CẦN XIN VISA?

Với cuốn Passport (Hộ chiếu VN), bạn có thể đến những nơi này mà không cần xin visa:
✅ 1. Thái Lan: không quá 30 ngày
✅ 2. Singapore: không quá 30 ngày
✅ 3. Lào: không quá 30 ngày
✅ 4. Campuchia: không quá 30 ngày
✅ 5. Philippines: không quá 21 ngày
✅ 6. Myanmar: không quá 14 ngày
✅ 7. Indonesia: không quá 30 ngày
✅ 8. Brunei: không quá 14 ngày
✅ 9. Malaysia: không quá 30 ngày
✅ 10. Kyrgyzstan: miễn visa (không phân biệt mục đích nhập cảnh)
✅ 11. Panama: miễn visa với mục đích du lịch
✅ 12. Ecuador: không quá 90 ngày
✅ 13. Turks and Caicos: không quá 30 ngày
✅ 14. Đảo Jeju: miễn visa
✅ 15. Saint Vincent and the Grenadies: miễn visa
✅ 16. Haiti: không quá 90 ngày
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

Bảo lãnh hôn thê/ hôn phu (K1 visa)*Người bảo lãnh:-Form I-129F-Form G1145-Bằng Quốc tịch (nếu là sanh ở Mỹ thì không cầ...
13/06/2024

Bảo lãnh hôn thê/ hôn phu (K1 visa)

*Người bảo lãnh:
-Form I-129F
-Form G1145
-Bằng Quốc tịch (nếu là sanh ở Mỹ thì không cần), nếu mất Bằng Quốc tịch thì trích lục lại hoặc nộp photocopy của passport Mỹ gồm trang thông tin và trang đối diện
-Giấy Khai sanh photocopy
-Bản án ly hôn hoặc Giấy chứng tử của vợ/ chồng cũ (nếu có)
-Passport photocopy
-2 tấm hình 5x5
-Timeline
-Giấy cam kết sẽ kết hôn trong 90 ngày
*Người được bảo lãnh:
-Giấy khai sanh dịch thuật công chứng
-Passport photocopy
-Bản án ly hôn hoặc Giấy chứng tử của vợ/ chồng cũ dịch thuật công chứng (nếu có)
-2 tấm hình 5x5
-Giấy cam kết sẽ kết hôn trong 90 ngày
-Giấy khai sanh của con riêng dịch thuật công chứng (nếu có K2 đi kèm)
Bằng chứng:
-In những tin nhắn từ lúc quen nhau tới lúc mở hồ sơ, hóa đơn Khách sạn, boarding pass, vé máy bay, hình ảnh chụp cùng nhau và cùng gia đình.
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

TÔI MUỐN BẢO LÃNH NGƯỜI YÊU ĐỒNG GIỚI SANG MỸ ĐƯỢC KHÔNG?Hiện tại tôi là thường trú nhân Mỹ (Thẻ xanh Mỹ) tôi mong muốn ...
12/06/2024

TÔI MUỐN BẢO LÃNH NGƯỜI YÊU ĐỒNG GIỚI SANG MỸ ĐƯỢC KHÔNG?

Hiện tại tôi là thường trú nhân Mỹ (Thẻ xanh Mỹ) tôi mong muốn được bảo lãnh người yêu cùng giới sang Mỹ được không?
➡️Đ𝙪̛𝙤̛̣𝙘 𝙗𝙖̣𝙣 𝙣𝙝𝙚́. Hiện tại người có thẻ xanh Mỹ có thể bảo lãnh người yêu đồng giới tại Việt Nam theo 2 cách sau:
📍 Nếu bạn Việt Nam có visa qua Mỹ chơi hoặc học rồi kết hôn tại Mỹ. Hai bạn có thể đăng ký kết hôn trực tiếp ở Mỹ và sau đó mở hồ sơ bảo lãnh theo diện F-2A
📍Kết hôn tại Mỹ không cần đến Mỹ, với thủ tục đơn giản giúp các bạn thẻ xanh kết hôn và mở hồ sơ bảo lãnh người yêu mình sang Mỹ
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

BỊ TỪ CHỐI CẤP THỊ THỰC?? NGUYÊN NHÂN?? : https://travel.state.gov/.../visa.../visa-denials.html link.  ý: bài viết này ...
11/06/2024

BỊ TỪ CHỐI CẤP THỊ THỰC?? NGUYÊN NHÂN??

: https://travel.state.gov/.../visa.../visa-denials.html link.
ý: bài viết này dành cho ai thực sự muốn tìm hiểu.
Luật pháp Hoa Kỳ thường yêu cầu người xin thị thực phải được phỏng vấn bởi viên chức lãnh sự tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Sau khi thông tin liên quan được xem xét, đơn đăng ký sẽ được chấp thuận hoặc bị từ chối, dựa trên các tiêu chuẩn được thiết lập trong luật pháp Hoa Kỳ.
Trong khi phần lớn các đơn xin thị thực được chấp thuận, luật pháp Hoa Kỳ đặt ra nhiều tiêu chuẩn theo đó một đơn xin thị thực có thể bị từ chối. Đơn có thể bị từ chối vì viên chức lãnh sự không có tất cả các thông tin cần thiết để xác định xem người nộp đơn có đủ điều kiện để nhận thị thực hay không, bởi vì người nộp đơn không đủ điều kiện cho loại thị thực mà họ đã nộp đơn, hoặc vì thông tin được xem xét cho thấy người nộp đơn nằm trong phạm vi của một trong những căn cứ không thể chấp nhận hoặc không đủ điều kiện của pháp luật. Các hành động hiện tại và/hoặc trong quá khứ của người nộp đơn, chẳng hạn như hoạt động ma túy hoặc tội phạm chẳng hạn, có thể khiến người nộp đơn không đủ điều kiện để được cấp thị thực.
Nếu bị từ chối cấp thị thực, trong hầu hết các trường hợp, đương đơn sẽ được thông báo về phần luật áp dụng. Người xin thị thực cũng được nhân viên lãnh sự tư vấn nếu họ có thể nộp đơn xin miễn trừ tư cách không đủ điều kiện của họ. Một số lý do phổ biến nhất dẫn đến tình trạng không đủ tư cách xin thị thực được giải thích dưới đây. Để biết thêm thông tin, hãy xem lại các trường hợp không đủ điều kiện xin thị thực trong Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch (INA).
1. Làm thế nào để người xin thị thực đủ điều kiện xin thị thực?
Bạn, với tư cách là người xin thị thực, đủ điều kiện để được cấp thị thực bằng cách đáp ứng đủ điều kiện theo tất cả các luật hiện hành của Hoa Kỳ đối với loại thị thực mà bạn đang nộp đơn. Trong cuộc phỏng vấn xin thị thực của bạn, viên chức lãnh sự tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ sẽ xác định xem bạn có đủ điều kiện cho loại thị thực mà bạn đang xin hay không.
Cơ quan duy nhất phê duyệt hoặc từ chối đơn xin thị thực (gọi là xét xử), theo luật nhập cư Hoa Kỳ, mục 104(a) của Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch, được trao cho các viên chức lãnh sự tại các Đại sứ quán và Lãnh sự quán Hoa Kỳ.
2. Bị phát hiện không đủ điều kiện có nghĩa là gì?
Nếu viên chức lãnh sự nhận thấy bạn không đủ điều kiện để nhận thị thực theo luật Hoa Kỳ, đơn xin thị thực của bạn sẽ bị từ chối (từ chối) và bạn sẽ được cung cấp lý do từ chối. Có nhiều lý do khiến người xin thị thực có thể bị coi là không đủ điều kiện để được cấp thị thực. Những lý do này, được gọi là không đủ điều kiện, được liệt kê trong Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch (INA) và các luật nhập cư khác. Một số điều kiện không đủ điều kiện có thể được khắc phục bởi bạn, người xin thị thực hoặc người bảo lãnh Hoa Kỳ, trong một số trường hợp thị thực nhập cư nhất định. Các điều kiện không đủ điều kiện khác là vĩnh viễn. Điều này có nghĩa là mỗi khi bạn nộp đơn xin thị thực, bạn sẽ bị coi là không đủ điều kiện theo cùng một phần của luật, trừ khi Bộ An ninh Nội địa cho phép từ bỏ việc không đủ điều kiện đó. Tìm hiểu về miễn trừ không đủ điều kiện .
Dưới đây là một số ví dụ về tình trạng không đủ điều kiện cấp thị thực, có tham chiếu INA, được giải thích thêm bên dưới.
Người xin thị thực:
• Không hoàn thành đầy đủ đơn xin thị thực và/hoặc cung cấp tất cả các tài liệu hỗ trợ được yêu cầu - INA mục 221(g).
• Không thiết lập đủ điều kiện cho loại thị thực đang được áp dụng hoặc vượt qua giả định là người có ý định nhập cư - INA mục 214(b)
• Bị kết án về tội liên quan đến suy đồi đạo đức - INA mục 212(a)(2)(A)(i)(I)
• Đã bị kết án vi phạm ma túy - INA mục 212(a)(2)(A)(i)(II)
Có hai tiền án hình sự trở lên với tổng mức án phạt tù là 5 năm trở lên - INA mục 212(a)(2)(B)
• Không cung cấp một bản tuyên thệ hỗ trợ đầy đủ khi được yêu cầu; do đó bị từ chối theo gánh nặng xã hội - INA mục 212(a)(4)
• Trình bày sai một sự thật quan trọng hoặc có hành vi gian lận để cố gắng nhận được thị thực – INA mục 212(a)(6)(C)(i)
• Trước đó vẫn tồn tại lâu hơn thời gian cho phép tại Hoa Kỳ - INA mục 212(a)(9)(B)(i)
Để biết danh sách đầy đủ về tất cả các trường hợp không đủ điều kiện xin thị thực có trong Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch, xem phần Không đủ điều kiện và Miễn trừ: Luật pháp .
3. Tôi đã được tìm thấy không đủ điều kiện để được cấp thị thực. Tôi có thể lấy lại tiền của mình không?
Không. Phí mà bạn đã thanh toán là phí xử lý đơn đăng ký không hoàn lại.
4. Tôi có thể xin lại thị thực không?
Sau khi được xác định là không đủ điều kiện để được cấp thị thực, bạn có thể nộp đơn xin lại trong tương lai. Nếu bạn nộp đơn xin thị thực lại sau khi bị phát hiện không đủ điều kiện, ngoại trừ trường hợp bị từ chối theo 221(g), bạn phải nộp đơn xin thị thực mới và trả lệ phí xin thị thực một lần nữa. Nếu bạn bị phát hiện là không đủ điều kiện theo mục 214(b) của INA, bạn sẽ có thể đưa ra bằng chứng về những thay đổi đáng kể trong hoàn cảnh kể từ lần nộp đơn cuối cùng của bạn. Xem thêm thông tin bên dưới trong phần INA 214(b) .
5. Bạn bè hoặc người thân có thể hỏi về đơn xin thị thực bị từ chối của tôi không?
Hồ sơ trường hợp thị thực của Bộ Ngoại giao được bảo mật theo INA mục 222(f), vì vậy thông tin chỉ có thể được cung cấp cho người xin thị thực, với một số trường hợp ngoại lệ. Một số thông tin có thể được cung cấp cho các nhà tài trợ Hoa Kỳ, luật sư đại diện cho người xin thị thực, thành viên Quốc hội hoặc những người khác thay mặt và được sự cho phép của người nộp đơn.
6. INA Mục 221(g) - Đơn chưa hoàn thiện hoặc Tài liệu hỗ trợ.
+ Việc từ chối cấp thị thực theo mục 221(g) của INA nghĩa là gì?
Việc từ chối cấp thị thực theo mục 221(g) của INA có nghĩa là viên chức lãnh sự không có tất cả thông tin cần thiết để xác định xem bạn có đủ điều kiện nhận thị thực hay không. Điều này có nghĩa là bạn hiện không đủ điều kiện để xin thị thực, nhưng trường hợp của bạn đang chờ hành động tiếp theo vì một trong những lý do sau:
• Đơn đăng ký của bạn không đầy đủ và/hoặc cần có thêm tài liệu - Người nộp đơn có mẫu đơn đăng ký hoặc tài liệu khác không đầy đủ sẽ bị từ chối. Nếu cần thêm tài liệu để hoàn thành trường hợp của bạn, bạn sẽ được thông báo những gì cần thiết và cách cung cấp cho đại sứ quán hoặc lãnh sự quán. Bạn cũng sẽ nhận được một lá thư cho biết đơn đăng ký của bạn đã bị từ chối theo 221(g) và liệt kê những tài liệu bạn cần cung cấp.
• Xử lý hành chính - Cần phải xử lý hành chính thêm đối với đơn đăng ký của bạn trước khi có thể đưa ra quyết định về khả năng đủ điều kiện xin thị thực của bạn. Bạn sẽ nhận được một lá thư nêu rõ điều này và hướng dẫn bước tiếp theo sau khi quá trình xử lý hành chính hoàn tất.
+ Tôi có thể làm gì khi bị từ chối theo mục 221(g)?
Nếu đơn đăng ký của bạn bị từ chối vì thiếu tài liệu hoặc thông tin, bạn có thể cung cấp các tài liệu hoặc thông tin còn thiếu càng sớm càng tốt. Sau khi gửi tài liệu, đơn xin thị thực của bạn sau đó có thể được xử lý để kết luận nhằm xác định xem bạn có đủ điều kiện để được cấp thị thực hay không. Bạn có một năm kể từ ngày bị từ chối cấp thị thực để nộp thông tin bổ sung. Mặt khác, nếu bạn không cung cấp thông tin bổ sung cần thiết trong vòng một năm, bạn phải nộp đơn xin thị thực lại và trả một khoản phí nộp đơn khác.
Nếu đơn đăng ký của bạn yêu cầu xử lý hành chính thêm, thì việc này sẽ mất thêm thời gian sau cuộc phỏng vấn của bạn. Thời gian xử lý có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh cá nhân. Để biết thêm thông tin, hãy xem Xử lý hành chính .
7. INA Mục 214(b) - Điều kiện cấp thị thực và ý định nhập cư
+ Việc từ chối cấp thị thực theo mục 214(b) của INA nghĩa là gì?
Luật này chỉ áp dụng cho các loại thị thực không định cư. Nếu bạn bị từ chối cấp thị thực theo mục 214(b) , điều đó có nghĩa là bạn:
• Không chứng minh đầy đủ với viên chức lãnh sự rằng bạn đủ điều kiện cho loại thị thực không định cư mà bạn đã nộp đơn xin; và/hoặc
• Đã không vượt qua giả định về ý định nhập cư, theo yêu cầu của pháp luật, bằng cách chứng minh đầy đủ rằng bạn có mối quan hệ chặt chẽ với đất nước quê hương của mình, điều này sẽ buộc bạn phải rời Hoa Kỳ khi kết thúc thời gian lưu trú tạm thời. (Những người xin thị thực H-1B và L, cùng với vợ/chồng của họ và bất kỳ trẻ vị thành niên nào, không thuộc yêu cầu này.)
+ Những gì được coi là mối quan hệ mạnh mẽ với đất nước quê hương của tôi?
Mối quan hệ là những khía cạnh khác nhau trong cuộc sống của bạn ràng buộc bạn với đất nước của bạn. Mối quan hệ bền chặt khác nhau giữa các quốc gia, thành phố với thành phố và giữa người này với người khác, nhưng các ví dụ bao gồm:
• Công việc của bạn;
• Nhà của bạn; và/hoặc
• Mối quan hệ của bạn với gia đình và bạn bè.
Trong khi tiến hành phỏng vấn xin thị thực, các viên chức lãnh sự xem xét từng đơn xin và xem xét hoàn cảnh, kế hoạch du lịch, nguồn tài chính và các mối quan hệ bên ngoài Hoa Kỳ của người nộp đơn sẽ đảm bảo cho việc ra đi của người nộp đơn sau chuyến thăm tạm thời.
+ Việc từ chối theo mục 214(b) có vĩnh viễn không?
Không. Việc từ chối hoặc không đủ điều kiện theo mục 214(b) là dành cho ứng dụng cụ thể đó, vì vậy khi một trường hợp được đóng lại, bộ phận lãnh sự không thể thực hiện thêm bất kỳ hành động nào. Không có quá trình kháng cáo. Nếu bạn cảm thấy có thêm thông tin cần được xem xét liên quan đến quyết định cấp thị thực, hoặc có những thay đổi đáng kể trong hoàn cảnh của bạn kể từ lần nộp đơn trước, bạn có thể nộp đơn xin lại thị thực. Để đăng ký lại, bạn phải hoàn thành một mẫu đơn đăng ký mới, thanh toán phí đăng ký và lên lịch hẹn cho một cuộc phỏng vấn mới. Xem lại trang web của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ nơi bạn dự định đăng ký lại để tìm hiểu về bất kỳ thủ tục đăng ký lại nào.
8. INA Mục 212(a)(4) - Gánh Nặng Xã Hội
+ Tại sao tôi bị từ chối theo INA mục 212(a)(4)? "Gánh nặng xã hội" có nghĩa là gì?
Việc từ chối cấp thị thực hoặc không đủ điều kiện theo mục 212(a)(4) của INA có nghĩa là viên chức lãnh sự đã xác định rằng bạn có khả năng trở thành gánh nặng xã hội tại Hoa Kỳ.
+ Việc từ chối theo mục 212(a)(4) có vĩnh viễn không?
Việc từ chối hoặc không đủ điều kiện theo mục 212(a)(4) có thể được khắc phục trong một số trường hợp nhất định, như được giải thích bên dưới.
Người nhập cư - Hầu hết các đương đơn xin thị thực nhập cư đều được yêu cầu nộp Bản tuyên thệ ủng hộ từ các nhà tài trợ Hoa Kỳ đã nộp đơn bảo lãnh cho họ. Nếu nhà tài trợ Hoa Kỳ của bạn không đáp ứng các yêu cầu của Bản khai hỗ trợ, bạn có thể xuất trình Bản khai hỗ trợ thứ hai từ một nhà tài trợ chung đủ điều kiện. Tìm hiểu thêm về Bản tuyên thệ ủng hộ .
Một số loại đương đơn xin thị thực nhập cư không bắt buộc phải có Tuyên thệ Hỗ trợ. Đây là những danh mục mà không có công dân Hoa Kỳ hoặc người thân thường trú hợp pháp nào nộp đơn thay mặt bạn, bao gồm hầu hết những người xin thị thực đa dạng và người nhập cư dựa trên việc làm (DV).
Nếu bạn đang nộp đơn xin một loại thị thực nhập cư mà không yêu cầu Mẫu Bản khai Hỗ trợ, sau đây là những ví dụ về cách bạn có thể chứng minh với viên chức lãnh sự rằng bạn sẽ được hỗ trợ tài chính tại Hoa Kỳ:
• quỹ cá nhân của riêng bạn;
• Một lời mời làm việc tại Hoa Kỳ; và/hoặc
• Tài trợ từ một cư dân Hoa Kỳ.
- Ví dụ về tài trợ từ một cư dân Hoa Kỳ bao gồm:
• Một lá thư từ cư dân Hoa Kỳ nêu rõ hỗ trợ tài chính của bạn khi ở Hoa Kỳ;
• Tài liệu cho thấy cư dân Hoa Kỳ có thể hỗ trợ tài chính cho bạn, chẳng hạn như bảng điểm thuế, bảng sao kê ngân hàng hoặc cuống phiếu lương; và/hoặc
• Bản tuyên thệ hỗ trợ (Mẫu I-134).
Viên chức lãnh sự sẽ xem xét bằng chứng bổ sung về hỗ trợ tài chính mà bạn gửi để xác định xem nó có đủ để khắc phục tình trạng không đủ điều kiện của bạn theo mục 212(a)(4) hay không.
Người không định cư - Bạn phải chứng minh đủ hỗ trợ tài chính trong thời gian tạm trú tại Hoa Kỳ. Việc từ chối gánh nặng xã hội ít xảy ra hơn đối với các đơn xin thị thực không định cư, nhưng có thể xảy ra, ví dụ, trong trường hợp người xin thị thực tìm cách điều trị y tế tại Hoa Kỳ mà không có đủ tiền để chi trả cho việc điều trị. Tìm hiểu thêm về việc xin thị thực du lịch để điều trị y tế .
Để vượt qua sự từ chối vì lý do gánh nặng xã hội, bạn phải chứng minh rằng bạn sẽ có đủ hỗ trợ tài chính tại Hoa Kỳ. Viên chức lãnh sự sẽ xem xét các bằng chứng bổ sung mà bạn gửi để xác định xem nó có đủ để vượt qua tình trạng không đủ điều kiện của bạn theo mục 212(a)(4) hay không.
8. INA Mục 212(a)(6)(C)(i) - Gian lận và Xuyên tạc.
+ Từ chối theo INA phần 212(a)(6)(C)(i) có nghĩa là gì?
Bạn đã bị từ chối, hoặc bị phát hiện là không đủ điều kiện, để được cấp thị thực theo mục 212(a)(6)(C)(i) vì bạn đã cố gắng nhận được thị thực hoặc nhập cảnh vào Hoa Kỳ bằng cách cố ý trình bày sai sự thật quan trọng hoặc thực hiện hành vi gian lận. Đây là tình trạng không đủ điều kiện vĩnh viễn, vì vậy mỗi khi bạn nộp đơn xin thị thực, bạn sẽ bị phát hiện là không đủ điều kiện vì lý do này.
Viên chức lãnh sự sẽ tư vấn cho bạn nếu bạn có thể nộp đơn xin miễn trừ tình trạng không đủ điều kiện này. Xem lại Miễn trừ Không đủ điều kiện để biết thêm thông tin.
+ Trình bày sai sự thật quan trọng có nghĩa là gì?
Xuyên tạc có nghĩa là bạn đã trình bày sai sự thật và không trung thực trong nỗ lực xin thị thực hoặc nhập cảnh vào Hoa Kỳ. Một sự thật được coi là quan trọng, vì nó liên quan đến phần này của INA, khi sự thật được biết đến, bạn sẽ không đủ điều kiện để nhận thị thực hoặc nhập cảnh vào Hoa Kỳ.
9. INA Mục 212(a)(9)(B)(i) - Hiện diện bất hợp pháp tại Hoa Kỳ
+ Từ chối theo INA phần 212(a)(9)(B)(i) có nghĩa là gì?
Bạn đã bị từ chối hoặc bị phát hiện không đủ điều kiện để được cấp thị thực theo mục 212(a)(9)(B)(i) vì bạn được coi là đã có mặt bất hợp pháp tại Hoa Kỳ, nếu:
• Bạn ở lại Hoa Kỳ sau ngày hết hạn thời gian lưu trú được Bộ An ninh Nội địa (DHS), Cơ quan Hải quan và Bảo vệ Biên giới (CBP) ủy quyền cho bạn mà không có sự cho phép bắt buộc để gia hạn thời gian lưu trú của bạn; hoặc
• Bạn đã nhập cảnh và có mặt tại Hoa Kỳ mà không nhận được sự cho phép cần thiết từ CBP.
Khi bị từ chối cấp thị thực vì hiện diện bất hợp pháp, bạn không đủ điều kiện để được cấp thị thực trong khoảng thời gian sau:
• Khi có mặt bất hợp pháp tại Hoa Kỳ trong 180 ngày hoặc lâu hơn nhưng dưới một năm, bạn không đủ điều kiện để xin thị thực trong 3 năm sau khi rời Hoa Kỳ; hoặc
• Khi hiện diện bất hợp pháp tại Hoa Kỳ trong một năm hoặc lâu hơn, bạn không đủ điều kiện để xin thị thực trong 10 năm sau khi rời Hoa Kỳ.
Viên chức lãnh sự sẽ tư vấn cho bạn nếu bạn có thể nộp đơn xin miễn trừ tình trạng không đủ điều kiện này. Xem lại Miễn trừ Không đủ điều kiện để biết thêm thông tin.
10. Danh sách không đủ điều kiện??
Trang web này thảo luận về một số trường hợp không đủ điều kiện xin thị thực phổ biến hơn. Để biết danh sách đầy đủ về các trường hợp không đủ điều kiện xin thị thực và biết thêm thông tin từ Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch (INA) và các luật sửa đổi, hãy xem phần Không đủ điều kiện và Miễn trừ: Luật trên trang web này.
11.Miễn trừ không đủ điều kiện
+ Miễn trừ là gì?
Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch (INA) có các điều khoản có thể cho phép người xin thị thực đã bị từ chối cấp thị thực vì một lý do không đủ điều kiện cụ thể có thể nộp đơn xin từ bỏ điều kiện không đủ điều kiện đó. Bộ An ninh Nội địa (DHS) phân xử tất cả các miễn trừ không đủ điều kiện. Miễn trừ là tùy ý, có nghĩa là không có gì đảm bảo rằng DHS sẽ chấp thuận miễn trừ cho bạn. Nếu việc từ bỏ được chấp thuận, bạn có thể được cấp thị thực.
+ Mọi ứng viên không đủ điều kiện có thể nộp đơn xin miễn trừ không?
Không. Nếu bạn bị phát hiện là không đủ điều kiện để được cấp thị thực, viên chức lãnh sự sẽ thông báo cho bạn biết liệu bạn có thể nộp đơn xin từ bỏ tình trạng không đủ điều kiện hay không. Các yếu tố sau đây sẽ xác định xem bạn có thể nộp đơn xin miễn trừ hay không:
• Liệu việc từ bỏ tư cách không đủ điều kiện có sẵn cho phần luật cụ thể mà bạn không đủ điều kiện theo hay không;
• Bạn phải hoàn toàn đủ điều kiện cho thị thực mà bạn đã nộp đơn xin, ngoại trừ việc không đủ điều kiện cụ thể đó, để có thể nộp đơn xin miễn trừ;
• Nếu bạn đang nộp đơn xin thị thực không định cư, thông thường liệu viên chức lãnh sự nhận thấy bạn không đủ điều kiện có đề xuất với DHS rằng bạn có được miễn trừ hay không; Và
Nếu bạn đang nộp đơn xin thị thực nhập cư, liệu có thể miễn trừ cho trường hợp cụ thể của bạn hay không. (Ví dụ, đối với một số trường hợp không đủ điều kiện cấp thị thực khi nộp đơn xin thị thực nhập cư, bạn chỉ có thể nộp đơn xin miễn trừ nếu bạn có công dân Hoa Kỳ hoặc vợ/chồng hoặc cha mẹ thường trú hợp pháp, những người sẽ phải chịu đựng cực kỳ khó khăn nếu bạn không thể nhập cư.)
+ Làm thế nào để tôi nộp đơn xin miễn trừ?
Nếu bạn có thể nộp đơn xin miễn trừ, viên chức lãnh sự tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ nơi bạn nộp đơn sẽ thông báo cho bạn cách nộp đơn.
Người nộp đơn xin Thị thực Nhập cư và Thị thực Không Định cư K - Nếu bạn có thể nộp đơn xin miễn trừ, bạn phải gửi Mẫu I-601 qua đường bưu điện, Đơn xin miễn trừ lý do không thể chấp nhận được, gửi trực tiếp đến cơ sở Lockbox của Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS), với một số trường hợp ngoại lệ. Tìm hiểu thêm về USCIS trang mạng.
12.câu hỏi thêm??
+ Tôi bị phát hiện không đủ điều kiện để được cấp thị thực và tôi có thêm câu hỏi. Tôi nên liên hệ với ai?
Bạn nên liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ nơi bạn nộp đơn.
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

Xin visa CR1 (visa di trú gia đình) và có chồng/ vợ là quân nhân (military), dưới đây là một số thông tin hữu ích:Visa C...
10/06/2024

Xin visa CR1 (visa di trú gia đình) và có chồng/ vợ là quân nhân (military), dưới đây là một số thông tin hữu ích:

Visa CR1: Visa CR1 là một loại visa di trú gia đình dành cho người nước ngoài là vợ/chồng của công dân Mỹ. Quá trình xin visa CR1 yêu cầu bạn và người hôn phối cung cấp một số giấy tờ và thông tin nhất định.
Giấy tờ cần thiết: Bạn sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ kết hôn: Bao gồm giấy kết hôn, chứng minh về tính hợp pháp của cuộc hôn nhân, và bằng chứng về quan hệ hôn nhân.
Chứng minh về quốc tịch: Bạn cần cung cấp các bằng chứng về quốc tịch của vợ/chồng mình, như bản sao của hộ chiếu, giấy tờ công dân, hoặc thẻ xanh (nếu có).
Chứng minh tài chính: Bạn sẽ cần cung cấp bằng chứng về tài chính như hồ sơ thuế, bảng lương, tài khoản ngân hàng, hoặc bằng chứng về tài sản sở hữu.
Giấy tờ quân đội: Nếu chồng/vợ bạn là quân nhân, bạn nên chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến tình trạng quân sự của anh ấy/ cô ấy.
Nếu ai có bất kỳ câu hỏi nào về bất kỳ giấy tờ gì trong cuộc sống tại Mỹ, hãy liên lạc với chúng tôi tại:

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

Bên mình nhận đặt lịch hẹn làm passport Mỹ gấp*Sẽ có hẹn trong 2 tuần*Sẽ nhận được passport trong 2 ngày làm việc hoặc c...
09/06/2024

Bên mình nhận đặt lịch hẹn làm passport Mỹ gấp
*Sẽ có hẹn trong 2 tuần
*Sẽ nhận được passport trong 2 ngày làm việc hoặc có passport trong ngày.

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

Mỹ là một cường quốc, và visa Mỹ cũng là một trong những loại visa quyền lực nhất thế giới. Có visa Mỹ là bạn được miễn ...
08/06/2024

Mỹ là một cường quốc, và visa Mỹ cũng là một trong những loại visa quyền lực nhất thế giới.

Có visa Mỹ là bạn được miễn visa cho một số Quốc Gia như Đài Loan, Mexico, Costa Rica, Colombia..., bên cạnh đó còn được miễn chứng minh tài chính khi xin visa Hàn Quốc.
Nếu cần giúp người thân hay bạn bè xin Visa Mỹ, vui lòng liên hệ

LIÊN HỆ: 346-603-9070 (Bạn vui lòng nhắn tin trước khi gọi)

Address


Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Giúp Người Việt Hawaii posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Business

Send a message to Giúp Người Việt Hawaii:

Shortcuts

  • Address
  • Alerts
  • Contact The Business
  • Claim ownership or report listing
  • Want your business to be the top-listed Travel Agency?

Share