17/03/2020
Giới thiệu chung về nước .
Nước CHDCND Lào, tiền thân là Vương quốc Lan-xang (Triệu Voi) được vua Phạ-ngừm thành lập từ thế kỷ 14. Lào gia nhập ASEAN năm 1997 và WTO năm 2013.
1. Tên đầy đủ: Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Lao People’s Democratic Republic)
2. Thủ đô: Viêng Chăn (Vientiane). Dân số Viêng Chăn khoảng: 665.000 (2018).
Cùng với Thủ đô, Lào có 17 tỉnh: Ắt-ta-pư; Bò-kẹo; Bò-li-khăm-xay; Chăm-pa-sắc; Hủa-phăn; Khăm-muộn; Luổng-nặm-tha; Luổng-phạ-bang; U-đôm-xay; Phông-xa-ly; Xa-la-văn; Xa-vẳn-na-khet; tỉnh Viêng-chăn; Xay-nhạ-bu-lu; Xê-công; Xiêng-khoảng; Xay-xổm-bun.
3. Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp Trung Quốc 475 km; Tây Bắc giáp Mi-an-ma 238 km; Tây Nam giáp Thái Lan 1.845 km; Nam giáp Cam-pu-chia 555 km và phía Đông giáp Việt Nam 2.161 km (10/2018).
Từ Bắc xuống Nam, Lào có 10 tỉnh có chung đường biên giới với 10 tỉnh của Việt Nam (Phông-xa-ly, Hủa-phăn, Luổng-phạ-bang, Xiêng-khoảng, Bò-li-khăm-xay, Khăm-muộn, Xa-vẳn-na-khet, Xa-la-văn, Xê-công, Ắt-ta-pư; các tỉnh của Việt Nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum).
4. Diện tích: 236.800 km2. Lào nằm sâu trong lục địa, không có biển, diện tích chủ yếu là đồi núi. Trong đó, diện tích mặt nước khoảng 6.000 km2.
5. Khí hậu: Lục địa, chia làm hai mùa là mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 4) và mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11).
6. Tài nguyên thiên nhiên: Lào có nguồn tài nguyên phong phú về lâm, nông nghiệp, khoáng sản (gỗ, thạch cao, thiếc, khí đốt) và thuỷ năng.
7. Kinh tế: Lào là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất ASEAN và duy trì tỉ lệ khoảng 7%/năm trong những năm gần đây (từ 2009-2017). Tỉ lệ lạm phát khá thấp (1,3 - 2%/năm). Cơ chế đầu tư đơn giản, mở rộng tín dụng ngân hàng cho nông nghiệp và doanh nghiệp nhỏ, phát triển các đặc khu kinh tế… đã góp phần thu hút nhà đầu tư nước ngoài và giúp kinh tế Lào phát triển tốt.
- Mặc dù vậy, kinh tế Lào vẫn còn nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng đang trong giai đoạn phát triển, năng suất lao động và chất lượng lao động còn thấp. Việc phát triển kinh tế của Lào phụ thuộc phần lớn vào ngành khai khoáng, điện năng, đầu tư nước ngoài (FDI) và viện trợ nước ngoài.
8. GDP bình quân đầu người: khoảng 2.609 USD (10/2018).
9. Đơn vị tiền tệ: Kíp (LAK). Tỉ giá: 1 USD ~ 8527-8540 Kip (Buy-Sell tháng 10/2018).
10. Dân số: khoảng 6.9 triệu người, tập trung ở các thành phố lớn như Viêng Chăn, Xa-van-na-khet, Luông-pha-bang và dọc hai bên sông Mê Công. Tỉ lệ tăng dân số trung bình là 1.51%, tuổi trung bình là ~23 tuổi (2017).
11. Dân tộc: Lào có 49 dân tộc, có những dân tộc gồm nhiều nhánh tộc và được chia thành 04 nhóm ngôn ngữ: nhóm ngôn ngữ Lào-Thái, nhóm ngôn ngữ Mon-Khơ Me, nhóm ngôn ngữ Mông-Dao, nhóm ngôn ngữ Hán-Tây Tạng.
12. Tôn giáo: Đạo Phật (chủ yếu), Thiên chúa giáo.
13. Ngôn ngữ: Tiếng Lào (Ngôn ngữ chính thức), Anh, Pháp.
14. Mùi giờ: GMT +7:00.
15. Nguồn điện dân dụng: 220v/50Hz.
16. Điện thoại/Internet: Chủ yếu ở các thành phố.
17. Sân bay quốc tế: Viêng-chăn (Vientiane-VTE); Luổng-phạ-bang (Luang Prabang - LPQ); Xa-vẳn-na-khet (Savannakhet - ZVK); Pạc-xế (Pakse - PKZ). Quá cảnh ở Hà Nội và Băng-cốc.
18. Đảng chính trị: Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (LPRP).
19. Ngày Quốc khánh: 02/12/1975.
20. Thể chế Nhà nước: Lào đang trong giai đoạn xây dựng và phát triển chế độ Dân chủ Nhân dân, tạo tiền đề để từng bước tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
21. Chính sách đối ngoại: CHDCND Lào hiện nay đang thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hữu nghị và hợp tác, độc lập; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ; sẵn sàng làm bạn, đối tác với các nước khác; tăng cường và thắt chặt quan hệ hợp tác với các nước láng giềng chung biên giới và các đối tác chiến lược.
22. Lãnh đạo cấp cao (từ 2016-nay):
- Lãnh đạo Đảng: Tổng Bí thư Bun-nhăng Vo-la-chít (được bầu tại Đại hội Đảng X, tháng 01/2016).
- Lãnh đạo Nhà nước: Chủ tịch nước Bun-nhăng Vo-la-chít (được bầu tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Lào khóa VIII tháng 4/2016).
Phó Chủ tịch nước: Phăn-khăm Vị-pha-văn (4/2016).
- Lãnh đạo Chính phủ: Thủ tướng Thoong-lun Xi-xu-lit;
Phó Thủ tướng: Bun-thong Chít-ma-ni; Xỏn-xay Xỉ-phăn-đon; Xổm-đi Đuông-đi.
- Lãnh đạo Quốc hội: Chủ tịch Pa-ny Da-tho-tu (Nữ).
- Lãnh đạo Ngoại giao: Bộ trưởng Xạ-lởm-xay Côm-ma-xít.
Nguồn: http://www.mofahcm.gov.vn/