10/03/2022
🍁Hộ chiếu công vụ và ngoại giao là gì?🍁
👉Hộ chiếu công vụ là hộ chiếu có chức năng và quyền hạn chủ yếu sử dụng cho các đối tượng đang làm việc trong các cơ quan chính phủ đi nước ngoài thực hiện công tác.
👉Hộ chiếu ngoại giao chủ yếu dành cho những đối tượng làm việc trong cơ quan chính phủ, cơ quan ngôn luận và bộ ngoại giao có thẩm quyền, quyền hạn được giao nhiệm vụ tại nước ngoài.
----------------------------------
🌿Hộ chiếu Công vụ và hộ chiếu Ngoại giao Việt Nam đến các nước sau không phải làm Visa🌿
👉 Miễn thị thực,tạm trú không quá 90 ngày.
👉 miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng.
👉 MTT thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
👉A-rập Thống Nhất ( ) MTT nhập cảnh, xuất cảnh thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
👉 Miễn thị thực
👉 Miễn thị thực tạm trú không quá 90 ngày.
👉Angola Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, và có thể được gia hạn 1 lần với thời gian tương đương.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.
👉 – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
– Miễn thị thực nhập cảnh, lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
👉 Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú 90 ngày.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày
👉 MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 Công dân của một Bên mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh lãnh thổ Bên kia với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào lãnh thổ Bên kia.
👉 (Kuwait) Miễn thị thực cho người mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên
👉 Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên; đối với công dân Cu-ba mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 30 ngày
👉 -dắc-xtan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.
👉 #Đô-mi-ni-ca Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày
CHLB Đức Công dân của một Bên mang HCNG còn giá trị và không phải là người được bổ nhiệm hoặc cử sang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên kia, được nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và xuất cảnh miễn thị thực trên lãnh thổ Bên kia với thời hạn chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong vòng sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu (đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen). Những người này không được thực hiện các hoạt động có thu nhập mà theo quy định pháp luật của các Bên phải có giấy phép lao động.
👉 -xan-va-đo Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày
👉 #Ê-cu-a-đo Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, HCĐB với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
👉 #Ê-xtô-ni-a Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -ga-ri Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -đô-nê-xi-a Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 1 tháng (30 ngày).
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 #Ý Công dân của các Bên ký kết mang HCNG còn giá trị và không phải là người đang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Nước tiếp nhận với thời gian lưu trú không quá chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu vào lãnh thổ Nước tiếp nhận. Đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nói trên sẽ được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.
👉 -xra-en Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
👉 -rư-gis-xtan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, không quy định rõ thời gian tạm trú
👉 -lai-xi-a Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của những người này phải được thông báo cho nước tiếp nhận 14 ngày trước khi nhập cảnh.
👉 -rốc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -hi-cô Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -đô-va Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
👉 Cổ Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -tê-nê-grô Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 Tư Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -an-ma Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
👉 -dăm-bích Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày
👉 Phi Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao (HCNG), hộ chiếu công vụ (HCCV) với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
👉 bang Nga Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức.
👉 Bản Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.
👉 -ca-ra-goa Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức.
👉 -ki-stan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày.
👉 -na-maMiễn thị thực đối với công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -ru Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HC đặc biệt của Pê-ru với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày.
👉 Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời hạn lưu trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
👉 -líp-pin Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu chính thức.
👉 -ra-guay Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
👉 -ma-ni Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ và HCPT đi công vụ, không quy định cụ thể thời gian tạm trú Thị thực cấp cho HCPT miễn thu lệ phí.
👉 Séc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Th
👉 -bi-a Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 Lan-ka Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -zan-nia Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
👉 Ban Nha Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm.
👉 Tiên (CHDCND) Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực từ 01/10/1956).
👉 Quốc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên), không quy định rõ thời gian tạm trú.
Thái Lan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày
Thổ Nhĩ Kỳ Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HC đặc biệt của Thổ Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 Sỹ Miễn thị thực cho HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày
👉 -ni-di Miễn thị thực cho công dân Tuynisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
👉 -crai-na Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
👉 -dơ-bê-ki-xtan Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.
👉 -ru-goay Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
👉 -nê-du-ê-la Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
👉 -Sen Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
👉 -ga-po Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xin-ga-po mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.
👉 -va-ki-a Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
👉 -ven-ni-a Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá ba (03) tháng trong mỗi giai đoạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.